70 cây thuốc sử dụng trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền ( Phần 2 )

Cây thuốc

70 cây thuốc sử dụng trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền

9. CAM THẢO ĐẤT

Tên khác: Cam thảo nam, thổ cam thảo, dã cam thảo, r’gờm, t’rôm lạy (K’Ho)

Tên khoa học: Scoparia dulcis L.

Họ: Hoa mõm chó (Scrophulariaceae)

Bộ phận dùng: Cả cây

Công năng, chủ trị: Bổ tỳ, sinh tân, nhuận phế, thanh nhiệt, giải độc, lợi niệu. Chữa sốt, ho, viêm họng, ban chẩn, phế nhiệt gây ho, rong kinh, đái tháo đường.

Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 16 – 20g (dạng khô); 20 – 40g (cây tươi), sắc hoặc hãm uống.

Cây thuốc

10. CỎ MẦN TRẦU

Tên khác: Cỏ chỉ tía, thanh tâm thảo, cao dag (Ba Na), hất t’rớ lạy (K’Ho)

Tên khoa học: Eleusine indica (L.) Geartn.

Họ: Lúa (Poaceae)

Bộ phận dùng: Cả cây

Công năng, chủ trị: Lương huyết, thanh nhiệt, hạ sốt, giải độc, làm mát gan, làm ra mồ hôi, lợi tiểu. Chữa cảm nắng, sốt nóng, cao huyết áp, viêm gan hoàng đảm, dị ứng mẩn ngứa, đái khó, nước tiểu đỏ.

Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 12 – 16g (khô), 80 – 120g (cây tươi), đun sôi trong 15-20 phút, để nguội chắt lấy nước uống.

Cây thuốc

11. CỎ NHỌ NỒI

Tên khác: Cỏ mực, Hạn liên thảo, lệ trường, phong trường, mạy mỏ lắc nà (Tày), nhả cha chát (Thái)

Tên khoa học: Eclipta prostrata (L.) L.

Họ: Cúc (Asteraceae)

Bộ phận dùng: Phần trên mặt đất

Công năng, chủ trị: Lương huyết, chỉ huyết, bổ can thận, chữa các chứng huyết nhiệt, ho ra máu, nôn ra máu, đại tiện ra máu, tiểu tiện ra máu, chảy máu cam, chảy máu dưới da, băng huyết, rong huyết, râu tóc sớm bạc, răng lợi sưng đau.

Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 12 – 20g (khô), sắc uống; 30 – 50g (tươi), giã vắt lấy nước uống, bã đắp vết thương. Có thể dùng phối hợp với các cây thuốc khác chữa chứng xuất huyết.

Lưu ý khi sử dụng: Không dùng cho người có tỳ vị hư hàn, ỉa chảy, phân sống.

Cây thuốc

12. CỎ SỮA LÁ NHỎ

Tên khác: Vú sữa đất, thiên căn thảo, cẩm địa

Tên khoa học: Euphorbia thymifolia L.

Họ: Thầu dầu (Euphorbiaceae)

Bộ phận dùng: Cả cây

Công năng, chủ trị: Cầm máu, giảm đau, tiêu độc, chỉ lỵ, thông sữa, lợi tiểu. Chữa lỵ trực khuẩn và lỵ amip nhất là cho trẻ em, chữa mụn nhọt, phụ nữ băng huyết, phụ nữ sau đẻ ít sữa hoặc tắc tia sữa.

Liều lượng, cách dùng: Người lớn: ngày dùng 40 – 100g; trẻ em: ngày dùng 10 – 20g, sắc uống, dùng 5 -7 ngày.

Cây thuốc

13. CỎ TRANH

Tên khác: Cỏ tranh răng, bạch mao căn, dia (K’Dong), nhất địa (Gia Rai)

Tên khoa học: Imperata cylindrica (L.) Beauv.

Họ: Lúa (Poaceae)

Bộ phận dùng: Thân rễ

Công năng, chủ trị: Lương huyết, chỉ huyết, thanh nhiệt, lợi tiểu, giảm đau. Chữa phiền khát, tiểu tiện khó, tiểu ít, tiểu buốt, tiểu ra máu, ho ra máu, chảy máu cam do huyết nhiệt, phù thũng do viêm cầu thận cấp, hoàng đản.

Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 9 – 30g (khô), 30 – 60g (tươi) thái nhỏ, sắc với 600 ml nước đến khi còn 200 ml chia 2 – 3 lần uống trong ngày.

Cây thuốc

14. CỎ XƯỚC

Tên khác: Hoài ngưu tất.

Tên khoa học: Achyranthes aspera L.

Họ: Rau dền (Amaranthaceae)

Bộ phận dùng: Rễ đã phơi khô hoặc sấy khô.

Công năng, chủ trị: Hoạt huyết, khứ ứ, bổ can thận mạnh gân xương, lợi thủy thông lâm. Chữa đau nhức xương khớp, đau lưng, mỏi gối, chân tay co quắp, tê bại, kinh nguyệt không đều, tiểu tiện không thông, đái buốt, đái rắt.

Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 6 – 15g; 12 – 40g, sắc uống.

Kiêng kỵ: Phụ nữ có thai, ỉa lỏng, di tinh.

Cây thuốc

15. CỐI XAY

Tên khác: Giàng xay, quýnh ma, ma bản thảo, kim hoa thảo

Tên khoa học: Abutilon indicum (L.) Sweet

Họ: Bông (Malvaceae)

Bộ phận dùng: Bộ phận trên mặt đất

Công năng, chủ trị: Giải biểu nhiệt, hoạt huyết, tiêu thũng. Chữa cảm sốt do phong nhiệt, đau đầu, tai ù, tai điếc, sốt vàng da, bí tiểu tiện, phù thũng, lở ngứa, dị ứng.

Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 8 – 12g (dạng khô), 20 – 40g (cây tươi), sắc uống.

Cây thuốc

Link: https://bvnguyentriphuong.com.vn/y-hoc-co-truyen/70-cay-thuoc-nam-theo-quy-dinh-cua-bo-y-te-112014

Nguồn: Bệnh Viện Nguyễn Tri Phương