70 cây thuốc sử dụng trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền
16. CỐT KHÍ
Tên khác: Cốt khí củ
Tên khoa học: Reynoutria japonica Houtt.
Họ: Rau răm (Polygonaceae).
Bộ phận dùng: Rễ phơi hay sấy khô.
Công năng, chủ trị: Khu phong trừ thấp, hoạt huyết, thông kinh, chỉ khái (giảm ho), hóa đờm, chỉ thống. Chữa đau nhức gân xương, ngã sưng đau ứ huyết, bế kinh, hoàng đản, ho nhiều đờm, mụn nhọt lở loét.
Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 9 – 15g, sắc uống, dùng ngoài sắc lấy nước để bôi, rửa, hoặc chế thành cao, bôi.

17. CÚC HOA
Tên khác: Kim cúc, hoàng cúc, dã cúc, cam cúc
Tên khoa học: Chrysanthemum indicum L.
Họ: Cúc (Asteraceae)
Bộ phận dùng: Cụm hoa
Công năng, chủ trị: Phát tán phong nhiệt, giải độc, minh mục. Chữa các chứng đau đầu hoa mắt, chóng mặt, đau mắt đỏ, chảy nhiều nước mắt, mờ mắt, huyết áp cao, mụn nhọt, đinh độc.
Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 8 – 16g (dạng khô), sắc uống.

18. CÚC TẦN
Tên khác: Cây lức, từ bi, phật phà (Tày)
Tên khoa học: Pluchea indica (L.) Less.
Họ: Cúc (Asteraceae).
Bộ phận dùng: Rễ, lá, cành.
Công năng, chủ trị: Phát tán phong nhiệt, tiêu độc, lợi tiểu, tiêu đàm. Chữa cảm mạo phong nhiệt, sốt không ra mồ hôi, phong thấp, tê bại, đau nhức xương khớp.
Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 8 – 16g, sắc uống.

19. DÀNH DÀNH
Tên khác: Chi tử
Tên khoa học: Gardenia jasminoides J. Ellis
Họ: Cà phê (Rubiaceae).
Bộ phận dùng: Quả đã phơi khô.
Công năng, chủ trị: Thanh nhiệt trừ phiền, lợi tiểu, lương huyết, chỉ huyết. Chữa sốt cao, người bồn chồn khó ngủ, vàng da, tiểu tiện khó, tiểu tiện ra máu, chảy máu cam. Nôn ra máu, dùng ngoài trị sưng đau do sang chấn.
Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 6 – 12g, sắc uống.

20. DÂU TẰM
Tên khác: Dâu ta, tang
Tên khoa học: Morus alba L.
Họ: Dâu tằm (Moraceae)
Bộ phận dùng: Rễ, thân, lá, quả.
Công năng, chủ trị: Vỏ rễ dâu có tác dụng thanh phế nhiệt bình suyễn, tiêu thũng, giảm ho, trừ đờm, hạ suyễn. Chữa phế nhiệt, ho suyễn, hen, ho ra máu, trẻ con ho gà, phù thũng, bụng trướng to, tiểu tiện không thông; Lá dâu có tác dụng tán phong thanh nhiệt, thanh can, sáng mắt. Chữa cảm mạo phong nhiệt, phế nhiệt, ho, viêm họng, nhức đầu, mắt đỏ, chảy nước mắt, đậu lào, phát ban, cao huyết áp, mất ngủ; Cành dâu có tác dụng trừ phong thấp, lợi các khớp, thông kinh hoạt lạc, tiêu viêm. Chữa phong thấp đau nhức các đầu xương, cước khí, sưng lở, chân tay co quắp.
Liều lượng, cách dùng: Vỏ rễ: ngày dùng 6 – 12g (có thể dùng tới 20 – 40g), sắc uống. Lá: ngày dùng 5 – 12g, sắc uống. Cành: ngày dùng: 9 – 15g (có thể dùng tới 40 – 60g), sắc uống.

Link: https://bvnguyentriphuong.com.vn/y-hoc-co-truyen/70-cay-thuoc-nam-theo-quy-dinh-cua-bo-y-te-112014
Nguồn: Bệnh Viện Nguyễn Tri Phương