70 cây thuốc sử dụng trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền
31. HÚNG CHANH
Tên khác: Dương tử tô, Rau thơm lông.
Tên khoa học: Plectranthus amboinicus (Lour.) Spreng.
Họ: Bạc hà (Lamiaceae).
Bộ phận dùng: Lá tươi hoặc dùng phần trên mặt đất cất lấy tinh dầu.
Công năng, chủ trị: Ổn phế, trừ đàm, tân ôn giải biểu, giải độc. Chữa cảm cúm, sốt nóng về chiều, chữa ho, viêm họng, khản tiếng, chữa thổ huyết, chảy máu cam, táo bón. Dùng ngoài giã đắp lên những vết do rết và bọ cạp cắn.

32. HƯƠNG NHU TÍA
Tên khác: É tía
Tên khoa học: Ocimum tenuiflorum L.
Họ: Bạc hà (Lamiaceae)
Bộ phận dùng: Bộ phận trên mặt đất
Công năng, chủ trị: Phát hãn, thanh thử, tán thấp, hành thủy, giảm đau. Chữa sốt cao, say nắng, nhức đầu, đau bụng, đi ngoài, nôn mửa, phù thũng.
Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng: 6 – 12g, sắc hoặc hãm uống. Có thể dùng Hương nhu trắng để thay thế.

33. HUYẾT DỤ
Tên khoa học: Cordyline fruticosa (L.) Goepp.
Họ: họ Huyết giác (Dracaenaceae)
Bộ phận dùng: Lá tươi hoặc khô.
Công năng, chủ trị: Thanh nhiệt, cầm máu, tan huyết, giảm đau. Chữa rong huyết, băng huyết, đái ra máu, sốt xuất huyết. Lá chữa vết thương.
Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng: 8 – 16g, sắc uống.

34. HY THIÊM
Tên khác: Cỏ đĩ, Cây cứt lợn, Hy tiên.
Tên khoa học: Siegesbeckia orientalis L.
Họ: Cúc (Asteraceae).
Bộ phận dùng: Phần trên mặt đất
Công năng, chủ trị: Trừ phong thấp, thanh nhiệt, giải độc. Chữa đau lưng, mỏi gối, đau xương khớp, chân tay tê buốt, mụn nhọt.
Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng: 9 – 12g, sắc uống.

35. ÍCH MẪU
Tên khác: Cây chói đèn, sung uý
Tên khoa học: Leonurus japonicus Houtt
Họ: Bạc hà (Lamiaceae)
Bộ phận dùng: Bộ phận trên mặt đất
Công năng, chủ trị: Hoạt huyết, điều kinh, khứ ứ, tiêu thũng. Chữa rối loạn kinh nguyệt, kinh bế, đau bụng kinh, khí hư bạch đới, rong kinh, rong huyết, phụ nữ sau đẻ huyết hôi không ra hết.
Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng: thân lá 6 – 12g, hạt: 4 – 9g, sắc uống.

Link: https://bvnguyentriphuong.com.vn/y-hoc-co-truyen/70-cay-thuoc-nam-theo-quy-dinh-cua-bo-y-te-112014
Nguồn: Bệnh Viện Nguyễn Tri Phương