70 cây thuốc sử dụng trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền
41. LÁ LỐT
Tên khác: Tất bát
Tên khoa học: Piper lolot C. DC.
Họ: Hồ tiêu (Piperaceae)
Bộ phận dùng: Dùng toàn cây
Công năng, chủ trị: Ôn trung, tán hàn, hạ khí, chỉ thống, trừ phong thấp, kiện vị, tiêu thực, chỉ ẩu. Chữa chứng phong thấp, thấp khớp mạn, đau lưng, đau khớp, đau nhức xương, tay chân tê bại, rối loạn tiêu hóa, nôn mửa đầy hơi, trướng bụng, tiêu chảy, đau đầu, đau nhức răng, chảy nước mũi hôi, ra mồ hôi chân tay.
Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 8 – 12g (khô) hay 15 – 30g (tươi), sắc uống, chia 2 -3 lần.

42. MÃ ĐỀ
Tên khác: Xa tiền, bông mã đề
Tên khoa học: Plantago major L.
Họ: Mã đề (Plantaginaceae)
Bộ phận dùng: lá, hạt
Công năng, chủ trị: Thanh thấp nhiệt, lợi tiểu, thông lâm, chỉ huyết. Chữa ho lâu ngày, viêm khí quản, viêm thận và bàng quang, đau dạ dầy, bí tiểu tiện, tiểu tiện ra máu hoặc ra sỏi tiết niệu, phù thũng, chảy máu cam. Dùng ngoài lá mã đề có tác dụng làm mụn nhọt chóng vỡ, mau lành.
Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 10 – 20g (toàn cây) hay 6 – 12g (hạt), sắc uống. Dùng ngoài lấy lá mã đề lượng vừa đủ, giã nát đắp vào nơi có mụn.

43. MẠCH MÔN
Tên khác: Mạch môn đông, mạch đông, tóc tiên, cỏ lan
Tên khoa học: Ophiopogon japonicus (L.f) Ker-Gawl.
Họ: Mạch môn (Haemodoraceae)
Bộ phận dùng: Rễ củ phơi hay sấy khô.
Công năng, chủ trị: Dưỡng vị, sinh tân, nhuận phế thanh tâm. Chữa phế nhiệt do âm hư, kho khan, ho lao, tân dịch hư tổn, tâm phiền mất ngủ, tiêu khát, táo bón.
Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 6 – 12g, sắc uống.

44. MẦN TƯỚI
Tên khác: Lan thảo, hương thảo.
Tên khoa học: Eupatorium fortunei Turcz.
Họ: Cúc (Asteraceae)
Bộ phận dùng: Phần trên mặt đất phơi hay sấy khô.
Công năng, chủ trị: Hoạt huyết, tán ứ, lợi thủy, tiêu thũng, sát trùng. Chữa kinh nguyệt không đều, phụ nữ sau sinh huyết ứ, phù thũng, mụn nhọt, lở ngứa ngoài da.
Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 6 – 12g, sắc uống. Dùng ngoài cả cây, giã nát đắp vào mụn nhọt, lở ngứa.

45. MỎ QUẠ
Tên khác: Hoàng lồ, Vàng lồ, Xuyên phá thạch.
Tên khoa học: Maclura cochinchinensis (Lour.) Corn.
Họ: Dâu tằm (Moraceae).
Bộ phận dùng: Lá, rễ
Công năng, chủ trị: Sát trùng, chỉ thống, chỉ ho. Chữa vết thương phần mềm, ho ra máu.
Liều lượng, cách dùng: Lá tươi 100 – 200g, tùy theo vết thương, bỏ gân lá, giã nhỏ đắp vết thương.

Link: https://bvnguyentriphuong.com.vn/y-hoc-co-truyen/70-cay-thuoc-nam-theo-quy-dinh-cua-bo-y-te-112014
Nguồn: Bệnh Viện Nguyễn Tri Phương