70 cây thuốc sử dụng trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền
61. SẮN DÂY
Tên khác: Cát căn
Tên khoa học: Pueraria montana (Lour.) Merr. var. chinensis (Ohwi) Maesen
Họ: Đậu (Fabaceae)
Bộ phận dùng: Rễ củ. Cạo vỏ phơi khô hoặc sấy khô.
Công năng, chủ trị: Giải cơ, thoái nhiệt, sinh tân, chỉ khát, thấu chẩn, chỉ tả. Chữa cảm sốt phong nhiệt, cổ gáy cứng đau, sởi, thủy đậu, ban chẩn mọc không đều, kiết lỵ kèm theo sốt, khát nước.
Liều lượng, cách dùng: Ngày 9 – 15g, dạng sắc.

62. SIM
Tên khác: Hồng sim, Đào kim nương.
Tên khoa học: Rhodomyrtus tomentosa (Ait.) Hassk.
Họ: Sim (Myrtaceae)
Bộ phận dùng: Búp non, lá, nụ hoa, quả chín.
Công năng, chủ trị: Chỉ huyết, lợi thấp, chỉ tả, giải độc. Chữa đau bụng, tiêu chảy, lỵ trực khuẩn.
Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 8 – 16g, thái nhỏ, sắc với 200ml nước còn 50ml, chia 2 lần uống trong ngày. Dùng ngoài sắc lá, rửa vết thương.

63. THIÊN MÔN ĐÔNG
Tên khác: Thiên môn, Thiên đông, Tóc tiên leo.
Tên khoa học: Asparagus cochinchinensis (Lour.) Merr.
Họ: Thiên môn đông (Asparagaceae).
Bộ phận dùng: Rễ củ. Đồ chín, bỏ vỏ, rút lõi, phơi khô hoặc sấy khô.
Công năng, chủ trị: Tư âm, sinh tân, nhuận táo, thanh phế, hóa đàm. Chữa ho, sốt do phế nhiệt, tân dịch hao tổn, táo bón.
Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 6 – 12g, sắc uống.

64. TÍA TÔ
Tên khoa học: Perilla frutescens (L.) Britt.
Họ: Bạc hà (Lamiaceae).
Bộ phận dùng: Lá, hạt chín, cành phơi khô, hoặc sấy khô.
Công năng, chủ trị: Hành khí, khoan trung, chỉ thống, an thai. Chữa khí uất vùng ngực, ngực sườn đày tức, thượng vị đau, ợ hơi, nôn mửa. Lá và cành tía tô chữa động thai. Hạt tía tô (tô tử) giảm ho trừ đàm.
Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 5 – 9g, sắc uống.

65. TRẮC BÁCH DIỆP
Tên khác: Trắc bá, bá tử, co tổng péc (Thái)
Tên khoa học: Platycladus oreintalis (L.) Franco
Họ: Hoàng đàn (Cupressaceae)
Bộ phận dùng: Lá, nhân hạt (bá tử nhân)
Công năng, chủ trị: Lá sao cháy có tác dụng lương huyết, cầm máu, trừ thấp nhiệt. Chữa ho ra máu, đại tiểu tiện ra máu, chảy máu cam, rong kinh, rong huyết. Hạt trắc bách diệp (Bá tử nhân) có tác dụng bổ tâm, định thần, chỉ hãn, nhuận táo, thông tiện. Chữa hồi hộp, mất ngủ, hay quên, người yếu âm hư.
Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 6 – 12g (lá), Bá tử nhân ngày dùng 4 – 12g. Trắc bách diệp sao cháy ngày dùng 10 – 20g, sắc uống.

Link: https://bvnguyentriphuong.com.vn/y-hoc-co-truyen/70-cay-thuoc-nam-theo-quy-dinh-cua-bo-y-te-112014
Nguồn: Bệnh Viện Nguyễn Tri Phương